Phòng Khoáng vật
1. Chức năng, nhiệm vụ
- Nghiên cứu khoáng vật học và ứng dụng;
- Nghiên cứu - triển khai công nghệ xử lý và chế biến nguyên liệu khoáng;
- Xác lập các nguồn tài nguyên mới
Đối tượng nghiên cứu chính:
Kaolin, bentonit, diatomit, mica-sericit, nguyên liệu khoáng hoạt tính puzơlan tự nhiên và nhân tạo, các khoáng vật quặng và các khoáng vật tạo đá, đất hiếm và nguyên tố kim loại hiếm …
Hướng nghiên cứu:
- Nghiên cứu và sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ chế biến, sử dụng nguyên liệu khoáng trong sản xuất vật liệu xây dựng không nung, phụ gia khoáng trong sản xuất xi măng và bê tông đầm lăn.
- Nghiên cứu phát triển công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng Geopolymer từ nguồn nguyên liệu khoáng hoạt tính puzơlan.
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sử dụng bentonit, diatomit ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, xử lý môi trường, trong công nghiệp bia, rượu, nước giải khát, bùn tắm (Peloid).
- Nghiên cứu đánh giá tiềm năng của nguyên tố đất hiếm và kim loại hiếm.
2. Nhân sự
- Lãnh đạo đơn vị:
|
NCVC. ThS. Nguyễn Ánh Dương, Trưởng phòng. + Mobile: 0912316449 - 0393850633 + Email: naduong@igsvn.vast.vn;
|
- Cán bộ nghiên cứu:
NCV.ThS. Trần Thị Mận
NCV. ThS. Nguyễn Thế Hậu
NCV. ThS. Trần Thị Lan
3. Những kết quả nghiên cứu chính
3.1. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
A . Đề tài cấp nhà nước:
1. Khoáng sản sét và phụ gia puzơlan trên Tây Nguyên, tiềm năng, quy luật phân bố và khả năng sử dụng công nghiệp của chúng. Mã số 48C 02-02-02 (1985-1989).
2. Hoàn thiện Quy trình công nghệ sản xuất vật liệu không nung từ puzơlan lâm Đồng.(2003-2004).
3. Nghiên cứu đánh giá triển vọng và khả năng thu hồi Indi trong các tụ khoáng thiếc ở Việt Nam nhằm xác lập một nguồn nguyên liệu ứng dụng trong công nghệ nano. Mã số: ĐTĐL.2011-T/22. (2011-2015).
B. Đề tài cấp bộ & tỉnh:
1. Sử dụng khoáng sản sét Việt Nam để sản xuất đất dẻo sử dụng trong các hệ thống trường học mẫu giáo. (1995)
2. Đánh giá tiềm năng, chất lượng, khả năng sử dụng trong công nghiệp ximăng của đá vôi tại hai huyện Tân Lạc và Lạc Thuỷ và của phụ gia ximăng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình. (1995)
3. Đánh giá chất lượng, tiềm năng, khoanh vùng phân bố puzơlan khu vực Pleiku từ đó đề xuất công nghệ sản xuất gạch không nung, đánh giá khả năng sử dụng chúng để nâng cấp cải tạo hệ thống sân bãi trường học và mạng lưới giao thông nông thôn. (1997)
4. Điều tra nguồn nguyên liệu puzơlan và đề xuất giải pháp công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung địa bàn tỉnh Lâm Đồng.(1999-2000)
5. Thử nghiệm công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ puzơlan khu vực Lâm Đồng với quy mô bán sản xuất trong xây dựng dân dụng và giao thông nông thôn. (2000-2001)
6 . Đánh giá tiềm năng bentonit và điatomit; Khả năng sử dụng phục vụ phát triển kinh tế Tây nguyên.(2001-2003)
7. Ứng dụng công nghệ sản xuất vật liệu không nung tại tỉnh Nghệ An. (2003-2004)
8. Ứng dụng kĩ thuật tiến bộ, xây dựng mô hình sản xuất vật liệu xây dựng không nung tại chỗ cho vùng nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Trị. (2003-2004)
9. Nghiên cứu, đánh giá đặc điểm tiềm năng nguyên liệu và xây dựng quy trình công nghệ sản xuất gạch lát tự chèn không nung từ puzơlan khu vực Pleiku, Buôn Ma Thuột. (2003-2005)
10. Nghiên cứu sử dụng bentonit và điatomit Lâm Đồng phục vụ trong nông nghiệp và công nghiệp.(2004- 2005)
11. Điều tra đánh giá các loại phụ gia ximăng có trên địa bàn Thừa Thiên- Huế phục vụ sản xuất ximăng.(2004- 2005)
12. Nghiên cứu sử dụng bentonit và diatomit trong xử lý rác thải sinh hoạt, phân gia súc, gia cầm khu vực nông thôn, thành thị ( ngoại vị thành phố Đà Lạt).(2006-2007)
13. Điều tra, đánh giá tiềm năng, chất lượng serixit tỉnh Quảng Trị và đề xuất quy trình công nghệ tuyển, nâng cấp chất lượng và khả năng sử dụng của khoáng sản này.(2006-2007)
14. Điều tra, đánh giá tiềm năng và khả năng sử dụng của khoáng sản phi kim loại địa bàn tỉnh Hà Giang (2008-2010)
15. Đánh giá tiềm năng một số khoáng sản phi kim loại (phụ gia xi măng, nguyên liệu để sản xuất vật liệu không nung, serixit trên địa bàn tỉnh Yên Bái và đề xuất công nghệ khai thác, chế biến. (2008-2010).
16. Đánh giá tiềm năng khoáng sản phi kim loại (phụ gia xi măng, nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng không nung, sericit) trên địa bàn toàn tỉnh Yên Bái và đề xuất công nghệ khai thác chế biến. (2011-2012)
17. Nghiên cứu khả năng sử dụng dolomit chất lượng thấp ở khu vực Hà Nam và Ninh Bình trong sản xuất vật liệu không nung. Mã số đề tài: VAST05.03/13-14 (2013-2015)
18. Địa chất, nhiệt niên đại (U/Pb, Ar/Ar) và phân loại hệ đồng vị (Sr/Nd) của các batolit granitoid Việt Nam (Paleozoi muộn – Mezozoi). Mã số đề tài: VAST.HTQT-Nga.06/17-18. (2017-2018)
19. Nghiên cứu đánh giá đặc điểm thành phần vật chất của các thành tạo phong hóa từ đá basalt khu vực Nghĩa Đàn - Nghệ An và khả năng sử dụng của chúng trong xử lý chất nhuộm màu hữu cơ trong nước thải công nghiệp. (2022-2023)
20. Nghiên cứu dạng tồn tại của đất hiếm trong vỏ phong hóa granit khối Sông Chảy. Mã số DDLTE00.07/23-24. ( 2023-2024)
C. Đề tài cấp cơ sở và cơ sở trẻ:
1. Nguồn gốc và bản chất puzơlan Long Khê. 1983
2. Nghiên cứu công nghệ sản xuất tấm lợp chất lượng cao theo mẫu nhập ngoại từ nguyên liệu trong nước.1998
3. Đặc điểm puzơlan đồi Chư-Teh thị xã Pleiku.1999
4. Đặc điểm puzơlan Núi Chai Đức Trọng – Lâm Đồng. 2000
5. Nghiên cứu công nghệ sản xuất gạch không nung từ puzơlan Lâm Đồng. 2001
6. Ảnh hưởng của phụ gia đến cường độ gạch khụng nung. 2002
7. Đặc điểm của puzơlan khu vực Quảng Trị. 2003
8. Ứng dụng bentonit trong cải tạo đất nông nghiệp. 2004
9. Tiềm năng và khả năng sử dụng phụ gia xi măng khu vực Phong điền - Thừa Thiên Huế. 2005
10. Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ từ một vài loại nguyên liệu khoáng Việt Nam. 2006
11. Nghiên cứu quy luật phân bố các biến thể đá bazan khu vực Núi Tiên - Nghĩa Đàn - Nghệ An. 2007
12. Nghiên cứu chế bién, sử dụng bentonit và diatomit trong xử lý khử mùi phân gia súc, gia cầm (thí điểm tại công ty cổ phần gà Đà Lạt). 2008
13. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng khoáng sản sericit khu vực Khau Phạ- Mù Căng Chải, tỉnh Yên Bái. 2009
13. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng, khả năng sử dụng của puzolan từ các thành tạo phun trào axit khu vực Mù Căng Chải- Yên Bái.2010
14. Nghiên cứu đặc điểm thành phần vật chất bazan Kainozoi khu vực Nghĩa Đàn - Nghệ An và khả năng sử dụng nguyên liệu này trong công nghệ sản xuất xi măng và bê tông đầm lăn. 2011
15. Đặc điểm các khoáng vật quặng trong các mỏ thiếc khu vực Pia Oắc. 2012
16. Nghiên cứu thử nghiệm sử dụng đất đỏ khu vực Hoàng Đồng - Lạng Sơn sản xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường. 2013
17. Nghiên cứu sử dụng bentonit, diatomit trong xử lý mùi của phế thải nông ngiệp ở ngoại vi Thành phố Đà Lạt.2014
18. Đặc điểm các khoáng vật quặng trong mỏ thiếc Trúc Khê - Tam Đảo. 2015
19. Đặc điểm các khoáng vật quặng trong mỏ thiếc Suối Bắc khu vực Quỳ Hợp – Nghệ An. 2016
20. Nghiên cứu thử nghiệm xác định hàm lượng hợp phần vô định hình trong mẫu bằng XRD trên thiết bị PANalytical Empyrean. 2017
21. Nghiên cứu thử nghiệm sử dụng bùn thải đất đèn từ nhà máy sản xuất khí acetylen để sản xuất vật liệu xây dựng không nung. 2018
22. Đặc điểm thành phần khoáng vật tạo đá của granitoid khối Bản Chiềng. 2019
23. Luận giải nhiệt độ nung của gạch khảo cổ dựa vào đặc điểm thành phần vật chất của chúng. 2020
24. Nghiên cứu, đánh giá đặc điểm thành phần vật chất và khả năng sử dụng của dolomit khu vực Thu Ngạc, Tân Sơn, Phú Thọ.2021
25. Nghiên cứu sự biến đổi thành phần – cấu trúc của kaolinit trong quá trình nung từ nhiệt độ thường đến 1100oC và khả năng sử dụng hiệu quả của chúng. 2016
26. Đánh giá khả năng sử dụng đá phun trào acid khu vực Mù Căng Chải làm phụ gia hoạt tính trong sản xuất vật liệu xây dựng không nung.2016
27. Nghiên cứu khả năng sử dụng bentonit Tam Bố (Di Linh - Lâm Đồng) làm bùn khoáng –peloid. 2018
28. Nghiên cứu thử nghiệm chế tạo vật liệu gốm không nung geopolymer từ kaolin Tùng Bá. 2018
29. Nghiên cứu thành phần khoáng vật bằng phương pháp XRD ở hai mẫu lõi khoan CL-18 và SH-15. 2019
30. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ nung đến sự chuyển pha khoáng vật và tính chất cơ lý của sản phẩm geopolymer. 2019
31. Nghiên cứu thử nghiệm sử dụng tro bay trong sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ.2020
Một số hình ảnh công tác nghiên cứu và sản phẩm nghiên cứu của Phòng |
|||||
|
|||||
Khảo sát puzơlan khu vực Hoàn Kiếm, Lâm Hà, Lâm Đồng ( 1998-1999) |
Xưởng sản xuất gạch không nung tại Trà Đa, Gia Lai (2003-2004) |
||||
Sân trường THCS Tà Nung được lát bằng gạch tự chèn không nung làm từ puzơlan địa phương |
|
||||
Khảo sát mỏ dolomit khu vực Ninh Bình |
Nghiên cứu khảo sát mỏ sét bentonit Di Linh (Lâm Đồng) |
||||
Thi công giếng đào khảo sát khoáng sét sericit La Vang (Quảng Trị) |
Khảo sát mỏ Diatomit Bảo Lộc ( Lâm Đồng) |
||||
Điểm khảo nghiệm sử dụng bentonit và diatomit cải tạo đất trồng chè ở Bảo Lộc- Lâm Đồng |
|||||
Khảo sát thực địa nghiên cứu thành tạo đá granit cùng chuyên gia Nga |
Trao đổi khoa học với chuyên gia Nga ngoài thực địa |
||||
3.2. Các công trình công bố, xuất bản
3.2.1. Các công bố danh mục SCI-E, Scopus
1. The Hau Nguyen, P.A.Nevolko, Thi DungPham, T.V.Svetlitskaya, Trong HoaTran, R.A.Shelepaev, P.A.Fominykh, Ngoc CanPham., 2020. Age and genesis of the W-Bi-Cu-F (Au) Nui Phao deposit, Northeast Vietnam: Constrains from U-Pb and Ar-Ar geochronology, fluid inclusions study, S-O isotope systematic and scheelite geochemistry. Ore Geology Reviews, Volume 123, doi.org/10.1016/j.oregeorev.2020.103578
2. Trần Thị Lan, Nguyễn Ánh Dương, Phan Lưu Anh, Trần Thị Mận,. 2021. Use fly ash for the production of lightweight building materials. Vol.43. No3.Vietnam Journal of Earth Sciences
3. Nguyễn Ánh Dương, Phan Lưu Anh, Trần Thị Mận, Trần Thị Lan., 2020. Research on the use of calcium carbide residue from the acetylene gas manufacturing factory to produce non-calcined brick. Vietnam Journal of Earth Sciences.Vol 42, No 2.pp. 141-151.
4. Tran Thi Man, Tran Thi Lan, Nguyen Anh Duong, Phan Luu Anh., 2020. Assessment of the usability of Tam Bo bentonite (Di Linh - Lam Dong) for peloid. Vietnam Journal of Earth Sciences. Vol 42, No 4, pp.384-394
5. P.A. Nevolko, T.V. Svetlitskaya, The Hau Nguyen , Thi Dung Pham, P.A. Fominyk, Trong Hoa Tran, Tuan Anh Tran, R.A. Shelepaev., 2022. Genesis of the Thien Ke tungsten deposit, Northeast Vietnam: Evidence from mineral composition, fluid inclusions, S-O isotope systematics and U-Pb zircon ages. Ore Geology Reviews,Volume 143.
6. Nguyen Minh Quang, Vu Van Ha, Nguyen Thi Min, Ngo Thi Dao, Nguyen Thi Thu Cuc, Dang Minh Tuan, Dang Xuan Tung, Tran Thi Man, Nguyen Thi Thao,. 2023. Holocene sedimentary facies in the incised valley of Ma River Delta, Vietnam. Vietnam Journal of Earth Sciences, 45(4), 497–516. https://doi.org/10.15625/2615-9783/18923
7. Hướng Nguyễn-Văn, Jan P. Schimmelmann, Dương Nguyễn-Thùy, Antti E.K. Ojala, Ingmar Unkel, Thái Nguyễn-Đình, Yu Fukumoto, Kelsey E. Doiron, Peter E. Sauer, Agnieszka Drobniak, Nguyệt Thị Ánh Nguyễn, Quốc Đỗ-Trọng, Hồng Nguyễn-Thị, Dương Nguyễn-Ánh, Tạo Nguyễn-Văn, Arndt Schimmelmann., 2022. Volume 621, pp. 84-100. Quaternary International. https://doi.org/10.1016/j.quaint.2020.05.013.
8. Vladimirov, A. G., Travin, A. V., Anh, P. L., Murzintsev, N. G. & Mikheev, E. I.,2019. Thermochronology of the Cordilleran-Type Metamorphic Core Complex: The Example of the Song Chay Massif, Northern Vietnam. Doklady Earth Sciences. Vol 488, No2. Pp.1231-1239.
9. Vladimirov A.G., Travin A.V., Anh P.L., Murzintsev N.G., Annikova I.Y., Mikheev E.I., Duong N.A., Man T.T., Lan T.T. 2019. Thermochronology of granitoid batholiths and their transformation into metamorphic core complexes (example of Song‐Chai massif, Northern Vietnam. Geodynamics & Tectonophysics. 10(2). pp 347-373. doi.org/10.5800/GT-2019-10-2-0418,.
10. Trần Thị Lan, Nguyễn Ánh Dương, Trần Thị Mận. 2019. Research on fabrication of non-calcined geopolymer ceramics from kaolin Tung Ba, Vi Xuyen, Ha Giang. Vietnam Journal of Earth Sciences. 41(4)., 388-402.
11. Angela Dumas, François Martin, The Ngo Ke, Hanh Nguyen van, Dung Nguyen Viet, Vinh Nguyen Tat, Nam Kieu Quy, Pierre Micoud, Philippe De Parseval., 2015. The crystal-chemistry of Vietnamese talcs from the Thanh Son district (Phu Tho province, Vietnam). Clay Minerals Vol 50, No 5, pp, 607-617. doi.org/10.1180/claymin.2015.050.5.05
12. G.G. Pavlova, S.V. Palessky, A.S. Borisenko, A.G.Vladimirov, Th. Seifert, Luu Anh Phan. 2015. Indium in cassiterite and ores of tin deposits. Ore Geology Reviews, ISSN:0169-1368, No 66, pp 99-113, 2015.
13. A. G. Vladimirov, P. A. Balykin, Phan Luu Anh, N. N. Kruk, Ngo Thi Phuong, A. V. Travin, Tran Trong Hoa, I. Yu. Annikova, M. L. Kuybida, E. V. Borodina,I. V. Karmysheva, and Buy An Nien., 2012. The Khao Que–Tam Tao Gabbro–Granite Massif, Northern Vietnam: A Petrological Indicator of the Emeishan Plume. Russian Journal of Pacific Geology, Vol 6, No 5, pp. 395-411. DOI:10.1134/S1819714012050065.
14. Phan Luu Anh, A.G. Vladimirov, N.N. Kruk, G.V. Polyakov, V.A. Ponomarchuk, Tran Trong Hoa, Ngo Thi Phuong, M.L. Kuibida, I. Yu. Annikova, G.G. Pavlova, and V. Yu. Kiseleva. 2010. Stanniferrous Granites of Vietnam: Rb–Sr and Ar–Ar Isotope Age, Composition, Sources, and Geodynamic Formation Conditions. Doklady Earth Sciences, Vol.432, Part 2. pp 839-845. DOI: 10.1134/S1028334X10060280.
15. A. G. Vladimirov, Phan Luu Anh, N. N. Kruk, C. Z. Smirnova, I. Yu. Annikova, G. G. Pavlova,M. L. Kuibida, E. N. Moroz, E. N. Sokolova, and E. I. Astrelina.,2010. Petrology of the Tin Bearing Granite–Leucogranites of the Phiaoak Massif, Northern Vietnam. Petrology, Vol 20, No 6, pp545-566. DOI: 10.1134/S0869591112050074
3.2.2. Các công bố trên tạp chí có chỉ số ISN
1. Phan Lưu Anh Nguyễn Ánh Dương, Trần Thị Mận, Trần Thị Lan,. 2023. Điều kiện thành tạo và sinh khoáng khối Granit Nạm Giải trên cơ sở thành phần Biotit. Tạp chí Môi trường. Chuyên đề 1, năm 2023, tr23-29
2. Nguyễn Ánh Dương, Nguyễn Mạnh Tùng., 2022. Nguyên liệu khoáng tực nhiên phục vụ cho xây dựng nhà tường trình khu vực cao nguyên đá Đồng Văn, Hà Giang. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.
3. Trần Thị Lan, Nguyễn Ánh Dương, Trần Thị Mận., 2019. Đánh giá khả năng sử dụng đá phun trào axit khu vực Mù Căng Chải làm phụ gia hoạt tính trong sản xuất vật liệu xây dựng không nung. Tuyển tập hội nghị khoa học cán bộ trẻ lần thứ XV. Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng. Bộ xây dựng. Nhà xuất bản Xây dựng, pp.81-91.
5. Phan L.A., A.G. Vladimirov, A.V. Travin, E.L. Mikheev, N.G. Murzintsev, I.Yu. Annikova, Nguyen A.D., Tran T.M., Tran T.L., 2019. Geology and geochoronology of the cretaceous granitoid magmatism of the South-East Vietnam. “Geology and Metallogeny of Vietnam “” ISBN 978-6040913-809-6. 28 March 2019, Hanoi, Vietnam.
6. Nguyễn Đình Thái, Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Nguyễn Thùy Dương, Nguyễn Văn Hướng và Nguyễn Ánh Dương., 2019. Đặc điểm khoáng vật học lõi trầm tích BHM8-2C1-D1 chỉ thị thay đổi môi trường biển hồ trong 70 năm qua. Hội thảo khoa học “Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực Khoa học Trái đất và Môi trường” (CAREES). Ho Chi Minh City, November 29, 2019. Nhà xuất bản Khoa học và Công nghệ, pp.63-67.
7. Phan Luu Anh, Alexander Vladimirov,Alexey Travin, EvgenyMikheev, Vladimir Golozubov,Sergey Kasatkin, Dina Semyonova,Ekaterina Moroz, Nguyen A.D., Tran T. M.,Tran T. L. 2018. Deoсa –Cana granitoidintrusions (100-88 Ма): Petrologicalindicators of transform continental margin of SE Asia (Dalatzone, Vietnam). Proceedings 15th Regional congrees on geology, mineral and energy resources of of Southeast Asia. 5th GEOSEA, Hà Nội 2018
8. Travin A.V, Vladimirov A.G, Phan L.A, Tsygankov A.A, Murzuntsev N.G, Mikheev E.I, Nguyen A.D, Adonyeva A.2018. Thermochronology of granitoid batholithes of the South East and the Central Asia. Proceedings 15th Regional congrees on geology, mineral and energy resources of of Southeast Asia. 5th GEOSEA, Hà Nội 2018, pp 99-101
9. Kiều Quý Nam, Nguyễn Ánh Dương., 2016. Chất kết dính geopolymer trong sản xuất vật liệu xây dựng không nung. Địa chất và tài nguyên Việt Nam. Tuyển tập báo cáo khoa học toàn quốc kỷ niệm 70 năm phát triển. NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. ISBN 978-604-913-5, pp 648-658.
10. Bui Van Thom, Pha Trong Trinh, Ngo Tuan Tu, Nguyen Anh Duong, Nguyen Dang Manh., 2016. Some study results of Cam Ranh- Binh Thuan mud eruption strip. Vietnam Journal of Earth Sciences... pp. 256-276.
11. Nguyễn Ánh Dương, Kiều Quý Nam, Phan Văn Hùng, Trần Thị Lan. Đá dolomite hoạt tính khu vực Hà Nam và đặc tính kỹ thuật của gạch không nung làm từ nguyên liệu này. 2015. Tài nguyên và Môi trường ISSN 1859-1477, No 12-(218), tr. 34-36, 2015
12. Kiều Quý Nam, Nguyễn Ánh Dương, Phạm Như Sang, Nguyễn Thế Hậu. 2015. Dolomit và khả năng sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng không nung. Tạp chí Địa chất ISSN 0866-7381, No 350, 2015.
13. Nguyễn Ánh Dương, Kiều Quý Nam, Trần Tuấn Anh., 2014. Đất đỏ basalt- Nguồn nguyên liệu cho sản xuất gạch không nung. Tạp chí Các khoa học Trái đất, V.36, S3.pp 214-220.
14. Ngô Kế Thế, Nguyễn Văn Hạnh, Kiều Quý Nam., 2014. Nghiên cứu đánh giá chất lượng quặng talc Thu Ngạc sử dụng cho công nghiệp. Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHCN tuyển khoáng toàn quốc lần thứ IV. Nhà xuất bản KHTN và CN. 11/2014. ISBN: 978-604-913-303-9, pp 359-368
15. Bùi Quang Cư, Nguyễn Hoài Châu, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn Văn Quang, Nguyễn Ánh Dương, Lê Anh Bằng, Hoàng Văn Tú, Vezentsev. A.I., Bukhanov. V.D., Sokoloskiy .P.V., 2014. Разработка основ технологии переработки Ламдонгского бентонита с целью получения сорбционно-активной кормовой добавки Для птицеводства. Сорбционные и ионообменные процессы в нано-и супрамолекулярной химии: Материалы Всероссийской научной конференции с международным участием (Белгород, 22-24 сентября 2014). ISBN 978-5-9571-0996-9, pp164-168.
16. Kiều Quý Nam, Nguyễn Ánh Dương., 2010. Nguyên liệu và công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung - một vài kết quả thử nghiệm. Tạp chí Địa chất, loạt A số 322/ 12/ 2010. pp. 56-65
17. Nguyễn Ánh Dương., 2010. Nguyên liệu khoáng hoạt tính tự một số đá phun trào axit và trung tính ở Việt Nam và ý nghĩa thực tiễn của chúng. Tạp chí Các khoa học về Trái đất. T.33, Số 3, pp.599-605
18. Kiều Quý Nam, Nguyễn Ánh Dương. Nguyên liệu và công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng không nung - một vài kết quả thử nghiệm. Tạp chí Địa chất, loạt A số 322/ 12/ 2010.
19. Phan Lưu Anh, Trần Trọng Hòa, Trần Tuấn Anh, Ngô Thị Phượng, Nguyễn Ánh Dương. Điều kiện nhiệt động thành tạo granitoid tổ hợp Bến Giằng- Quế Sơn trên cơ sở thành phần biotit của chúng. Tạp chí Các Khoa học về Trái đất. Số 3.2009, tr, 13-21.
20. Võ Công Nghiệp, Dương Đức Kiêm, Trần Tân Văn, Kiều Quý Nam Nguyễn Văn Việt. 2008. Tục ăn đất ở Việt nam : Biểu hiện, căn nguyên và hướng nghiên cứu.Tạp chí Địa chất loạt A số 309 11-12/ 2008, tr.135-148
21. Phan Trọng Trịnh, Bùi Văn Thơm, Nguyễn Hồng Phương, Hoàng Quang Vinh, Ngô Văn Liêm, Nguyễn Văn Hướng, Mai Thành Tân, Nguyễn Đăng Túc, Nguyễn Ánh Dương. 2008. Vai trò của hoạt động kiến tạo trẻ và kiến tạo hiện đại tới tai biến địa chất Miền Trung. Tạp chí Các Khoa học về Trái đất. Số 4., tr.393-404.
22. Kiều Quý Nam. Về đặc điểm thành phần khoáng vật của đất để ăn vùng Lập Thạch Vĩnh Phúc. Tạp chí Địa chất loạt A số 302 9-10/ 2007, tr. 70-75.
23. Kiều Quý Nam., 2007.Về đặc điểm thành phần khoáng vật của đất để ăn vùng Lập Thạch Vỹnh Phúc.Tạp chí Địa chất loạt A số 302 9-10/ 2007
24. Phan Đông Pha, Lê Thị Nghinh, Kiều Quý Nam, Nguyễn Xuân Huyên. Đặc điểm phân bố và điều kiện thành tạo sét bentonit và diatomit vùng Cheo Reo, Phú Túc và cao nguyên Vân Hòa, Tạp chí Địa chất, Loạt A 299(3-4)/2007, tr.50-59.
25. Kiều Quý Nam. Nghiên cứu sử dụng puzơlan trong sản xuất vật liệu xây dựng không nung. Loạt A. số 293 3-4/2006 .Trang 16-24.
26. Kiều Quý Nam, Nguyễn Hữu Toàn Phan. 2005. Nghiên cứu sử dụng bentonit và điatomit trong xử lí rác thải sinh hoạt và phân gia súc, gia cầm. Tạp chí Các khoa học về Trái đất. Số 4/2005, tr.351-355.
27. Kiều Quý Nam. 2005. Nghiên cứu sử dụng bentonit và điatomit trong xử lí rác thải sinh hoạt và phân gia súc, gia cầm. Tạp chí Các khoa học về tái Đát. Số 4/2005
28. Kiều Quý Nam. 2004. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc và khả năng ứng dụng bentonit Lâm Đồng trong xử lí các nguồn nước ô nhiễm.. Tạp chí Các Khoa học về Trái đất.số 4/2004..tr. 486-691.
29. Kiều Quý Nam. 2002. Mối tương quan giữa thành phần hoá học, cấu trúc đá với hoạt tính puzơlan trong bazan Kainozoi tại Lâm Đồng..Tạp chí các Khoa học về Trái đất. Số 4/2002.tr.341-347
30. Trần Trọng Huệ, Kiều Quý Nam. 2002. Khoáng hoá serixit ở ViệtNam và ý nghĩa kinh tế của chúng.tạp chí Địa chất. Loạt A. số 273/11-12-2002.tr.29-37
31. Kiều Quý Nam. 2001. Puzơlan Việt Nam: Tiềm năng và khả năng sử dụng.Tạp chí Địa chất. Loạt A. số267/11-12 2001.tr106-110.
32. Kiều Quý Nam, Đậu Hiển, Trần Thị Sáu. 2000. Một số kết quả nghiên cứu về chất lượng, tiềm năng và khả năng sử dụng của puzơlan từ các thành tạo bazan vùng Pleiku. Tạp chí Địa chất.loạt A. số 259/7-8/2000. tr.27-32.
33. Đậu Hiển, Kiều Quý Nam. 1999. Về vỏ phong hoá kaolin vùng Đà Lạt. Tạp chí Địa chất. Loạt A số 252/5-6/1999. tr.18-20
34. Kiều Quý Nam. 1998. Nghiên cứu sử dụng hợp lí tài nmguyên thiên nhiên, nâng cao hiệu quả kinh tế khoáng sản khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên. Tuyển tập báo cáo hội nghịKHCN&MT phục vụ phát triển kinh tế-xã hội các tỉnh Nam trung bộ và tây nguyên. 6/1998. tr 75-80.
35. Kiều Quý Nam. 1996. Bản chất nguồn cung cấp vật liệu trong quá trình hình thành mỏ bentonit Tam Bố Di Linh. Tạp chí Các khoa học về Trái đất. Số (T 18) 3/1996. tr 314-318.
36. Kiều Quý Nam. 1996. Một số đặc điểm điatomit Tây Nguyên. Địa chất & Tài nguyên NXB Khoa học Kĩ thuật . HàNội.1996. tr.265-269
37. Kiều Quý Nam, Nguyễn Xuân Hoà. 1991. Nhận xét chung về kaolin Tây Nguyên. Địa chất &Tài nguyên. NXB Khoa học kĩ thuật 1991-Hà Nội. Tr.74-78
38. Kiều Quý Nam. 1991. Phát hiện bentonit ở vùng Chư Sê (GiaLai- KonTum) và một số thông số kĩ thuật của nó. Tạp chí Địa chất 202-203/1991-1-4. tr. 50-54.
39. Kiều Quý Nam. Clay formation in Tay Nguyen region and its technical features and utilization. Prroceedings of 2nd congress on geology of Indochina. Volum 2. Page 280-293. HaNoi 11-13 November 1991. Thành tạo sét ở vùng Tây Nguyên và những đặc tính kỹ thuật và ứng dụng của nó
40. Kiều Quý Nam, Nguyễn Minh Thành. 1982. Một số kết quả nghiên cứu bước đầu về sét kỉ Thứ Tu thuộc lãnh thổ thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học Trái đất. 1982.trang 368-383.
41. Kiều Quý Nam. 1982. Thành phần và sự phân bố các tổ hợp khoáng vật nặng trong trâmg tích Mezozôi ở vùng Tây Bắc Việt nam và ý nghĩa của chúng trong việc thành lập bản đồ cổ địa lí. Tạp chí Khoa học Trái đất. 1982. trang 405-414.
3.2.3. Văn bằng giải pháp hữu ích
1. Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích: Phương pháp thu hồi Indi từ bụi lò hồ quang luyện thiếc. Số 1704. Tác giả: Lê Hồng Sơn, Phan Lưu Anh, Nguyễn Ánh Dương.
4. Đào tạo - Hợp tác quốc tế
- Công tác đào tạo cán bộ (trong và ngoài nước) của đơn vị.
+ Cử nhân: hướng dẫn hàng chục sinh viên bảo vệ thành công luận văn tốt nghiệp tại trường Đại học Mỏ Địa chất, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học dân lập Đông Đô.
+ Thạc sĩ: hướng dẫn 06 học viên Bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ
- Hợp tác quốc tế:
Hợp tác trong nghiên khoa học và đào tạo với Viện Địa chất và Khoáng vật học - Phân viện Siberi Viện HLKH CHLB Nga. T.p. Novosibirsk.