Các công trình công bố năm 2014
[1] R. M. PALIN, M. P. SEARLE,1 D. J. WATERS,1 R. R. PARRISH,2 N. M. W. ROBERTS, 2 M. S. A. HORSTWOOD,2 M.-W. YEH, 3 S.-L. CHUNG4 AND T. T. ANH, 2014. A geochronological and petrological study of anatectic paragneiss and associated granite dykes from the Day Nui Con Voi metamorphic core complex, North Vietnam: constraints on the timing of metamorphism within the Red River shear zone. Journal metamorphic Geology, 31, pp.359-387
[2]RU Y. ZHANG, CHING-HUA LO, XIAN-HUA LI, SUN-LING CHUNG, TRAN TUAN ANH, and TRAN VAN TRI, 2014. U-Pb dating and tectonic implication of ophiolite and metabasite from the Song Ma suture zone, Northern Vietnam. American Journal of Science, 314, 649-678
[3] Nguyen Hoang, Isoji Miyagi, Jun’ichi Itoh, 2014. Miocene-Pleistocene magmas in Northeast Hokkaido tap N-MORB-like sources contaminated by slab-derived fluids. Journal of Geodynamics. in press.
[4] Nguyễn Văn Hùng, Cù Sỹ Thắng, Nguyễn Công Toản, Hồ Khắc Hiếu, 2014. Temperature dependence of Debye – Waller factors of semiconductors. Journal of Vacuum. ELSEVIER.
http://www.journals.elsevier.com/vacuum. ISSN: 0042-207X, Vol.101, pp.63-66
[5] Phan Trong Trinh, Hoang Quang Vinh, Nguyen Van Huong, Ngo Van Liem, 2014. Active faul segmentation and seismic hazard in Hoa-Binh reservoir. Central European Journal of Geosciences, 5(2), pp.1-13
[6] Tadashi Usuki, Ching-Ying Lan Trong Hoa Tran, Thi Dung Pham, Kuo-Lung Wang, Gregory J. Shellnutt, Sun-Lin Chung, 2014. Zircon U–Pb ages and Hf isotopic compositions of alkaline silicic magmatic rocks in the Phan Si Pan-Tu Le region, northern Vietnam: Identification of a displaced western extension of the Emeishan Large Igneous Province. Journal of Asian Earth Sciences, 97, pp.102-124
[7] Nguyen Trung Minh, L. L. Kashkarov, Cu Sy Thang, Doan Dinh Hung, Nguyen Duc Chuy, Nguyen Trung Kien, Nguyen Thi Kim Thuong, Nguyen Thi Thu, Nguyen Van Pho, 2014. Indentification of Anthropogenic Radionuclides in the Song Hong (Red) and Song Da (Black) River Basins of Viet nam. ISSN: 0016-7029,Vol.52, No.11, pp.925-938.
[8] Nguyen Quoc Cuong, Antoin K. Tokarski, Anna Swierczewska, Witold A.Zuchiewicz, Nguyen Trong Yem, 2014. Late Tertiary tectnonics of the Red River Fault Zone: Structural evolution of sedimentary rocks. Journal of Geodynamics 69, pp.31-53
[9] Tatyana V. Svetlitskaya, Nadezhda D. Tolstykh, Andrey E. Izokh and Phuong Ngo Thi, 2014. PGE geochemical constraints on the origin of the Ni-Cu-PGE sulfide mineralization in the Suoi Cun intrusion, Cao Bang province, Northeastern Vietnam. Mineralogy and Petrology.Vol. 108, No. 6
[10] Phan Thi Kim Van, Giuseppe Arduino, Nguyen Thi Kim Thoa, Palo Bono Clarissa BrunG, 2014. ROUDWATER DEPEDENT LAKES: ACASE OF TWO COASTAL LAKES AT RISK IN SUOTHEAST VIET NAM. Lakes: The Mirrors of the Earth Balancing ecosystem integrity and human wellbeing- Perugia, Italy (September 1-5. 2014), 25
[11] Phan Thi Kim Van, Giuseppe Arduino, Do Thi Thu, 2014. ACTUAL SITUATION OF HANOI LAKES IN VIETNAM. Lakes: The Mirrors of the Earth Balancing ecosystem integrity and human wellbeing- Perugia, Italy (September 1-5. 2014), 419
[12] Phi Hong Thinh, Tran Van Tu, Tran Quoc Cuong, 2014. СЛАБЫЕ ГРУНТЫ И ОПАСНЫЕ ГЕОЛОГИЧЕСКИЕ ПРОЦЕССЫ И ЯВЛЕНИЯ НА ТЕРРИТОРИИ ГОРОДА ХАНОЙ (ВЬЕТНАМ). ISBN: 78-985-553-110-5. ГЕОЛОГИЯ И ПОЛЕЗНЫЕ ИСКОПАЕМЫЕ ЧЕТВЕРТИЧНЫХ ОТЛОЖЕНИЙМАТЕРИАЛЫ VIII, Минск, 3-4, 2, pp.37-39
[13] Mai Thành Tân, Đinh Văn Thuận, Vũ Văn Hà, Nguyễn Trọng Tấn, Lê Đức Lương, Trịnh Thị Thanh Hà, Nguyễn Văn Tạo, Nguyễn Công Quân, 2014. Nghiên cứu bồi lắng lòng hồ Trị An bằng phương pháp phân tích hạt nhân, địa chất kết hợp với hệ thông tin địa lý (GIS). Tạp chí Các Khoa học Trái đất. ISSN: 0886-7187, T36, Số1, tr.51-60
[14] Mai Thành Tân, Nguyễn Văn Tạo, 2014. Nghiên cứu đánh giá trượt đất khu vực Thừa Thiên – Huế. Tạp chí Các Khoa học Trái đất. ISSN: 0886-7187, T 36, Số 2, pp.121-130
[15] Vy Quốc Hải, 2014. So sánh kết quả xử lý số liệu GPS và GLONASS. Tạp chí các khoa học về Trái đất, số 1, tr.14-20
[16] Phạm Văn Hùng, Nguyễn Văn Dũng, 2014. Đánh giá hiện trạng, cảnh báo nguy cơ trượt lở đất trên cơ sở phân tích địa động lực hiện đại ở khu vực Sông Cả-Rào Nậy. Tạp chí khoa học và công nghệ biển, T13, Số 3, tr.192-202
[17] Phạm Văn Hùng, 2014. Đánh giá nguy cơ thiệt hại do trượt lở đất gây ra ở các huyện Miền núi tỉnh Quảng Ngãi. Tạp chí các khoa học về Trái đất, T36, Số2, tr.108-120
[18] Bùi Văn Thơm và nnk, 2014. Đặc điểm hoạt động của đới đứt gãy Sầm Nưa trong giai đoạn tân kiến tạo. Tạp chí các khoa học về Trái đất, T36, Số2
[19] Đoàn Văn Tuyến, trần Anh Vũ, Lại Hợp Phòng, Lê Văn Sĩ, Phạm Ngọc Đạt, Dương Thị Ninh, Đinh Văn Toàn, Nguyễn Thị Hồng Quang, 2014. Kết quả áp dụng phương pháp từ tellua nghiên cứu hệ địa nhiệt ở khu vực nguồn nước nóng Bang - Quảng Bình. Tạp chí các Khoa học về Trái đất. ISSN 0886-7187, T36, Số2, tr.36-46
[20] NGUYỄN ÁNH DƯƠNG, KIỀU QUÝ NAM, TRẦN TUẤN ANH, 2014. ĐẤT ĐỎ BASALT - NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG. Tạp chí CÁC KHOA HỌC VỀ TRÁI ĐẤT. ISSN- 0886-7187, T3, Số36, tr.214-220
[21] Trần Tuấn Anh, 2014. Đặc điểm quặng hóa vàng sulfide khu vực Bó Va, Đông Bắc Việt Nam. Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, T3, Số36, tr.193-203
[22] Nguyễn Thùy Dương, Trần Tuấn Anh, 2014. Quản lý tài nguyên khoáng sản bằng phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Tạp chí Các Khoa học về Trái đất , T3, Số36, tr.204-213
[23] Nguyễn Văn Hoàng, Lê Quang Đạo, Ứng Quốc Khang, Nguyễn Thành Công, 2014. Nghiên cứu xây dựng mô hình đánh giá dự báo xâm nhập mặn nước sông Trà Lý. Tạp chí các Khoa học về Trái đất, ISSN: 0866-7187. 1/2014. T.36, Số 1, tr.21-30.
[24] Nguyễn Văn Hoàng, Nguyễn Văn Lợi, Đoàn Doãn Tuấn, 2014. Nghiên cứu đánh giá hiện tượng hạn hán khí tượng tỉnh Quảng Trị. Tạp chí các Khoa học về Trái đất, ISSN: 0866-7187. 2/2014. T.36, Số 2, tr.160-168.
[25] Trần Văn Tư, Hà Ngọc Anh, Đào Minh Đức, Nguyễn Mạnh Tùng, 2014. Dự báo biến dạng mặt đất khu vực Hà Đông do đô thị hóa và khai thác nước ngầm. TC các Khoa học về trái đất, ISSN 086 – 7187, T1, Số35, tr.29-35
[26] Trần Văn Tư, 2014. Nhận xét ban đầu về biến đổi môi trường địa chất khi khai thác than nâu đồng bằng bắc bộ. TC các Khoa học về trái đất, ISSN 0886-7187, T1, Số36, tr.61-68
[27] Phạm Quang Sơn, Phạm Văn Hùng, Bùi Văn Thơm, Nguyễn Đăng Túc, 2014. Kết quả bước đầu nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và nguyên nhân phát sinh tai biến địa chất lưu vực hồ thuỷ điện và đường giao thông khu vực Tây Bắc trên cơ sở phân tích ảnh viễn thám phân giải cao và GIS. Kỷ yếu Hội nghị KHCN vũ trụ tháng 12/ 2014, Viện Hàn lâm KHCNVN
[28] Trần Tân Văn, Nguyễn Đại Trung, Vũ Văn Hà, Trịnh Thị Thúy, 2014. Những kết quả nghiên cứu ban đầu về trầm tích đệ tứ và sự dao động của mực nước biển vùng quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình). Tạp chí địa chất. ISSN: 0866-7381, Loạt A338-339, tr.59-76
[29] Bùi Văn Thơm, Nguyễn Trọng yêm, Nguyễn Văn Hùng, 2014. Đới đứt gãy sông cả với phần kéo dài trên lãnh thổ nước cồng hòa dân chủ Lào. Tạp chí Địa chất, loạt A, số 336-337, tr.79-91
[30] Nguyễn Văn Hùng Nguyễn Trọng yêm, Bùi Văn Thơm, 2014. Đặc điểm hoạt động đới đứt gãy Luông prabang-Xanhyabuli. Tạp chí Địa chất, loạt A, số 336-337, tr.70-78
[31] Vy Quốc Hải, 2014. Đánh giá tinh khả dụng của số liệu các hệ định vị trong xác định chuyển dịch vỏ Trái đất. Tạp chí Địa chất, Số 341-345, tr.344-354
[32] Về sự ảnh hưởng của việc vận hành hồ thủy điện Sơn La đến tai biến trượt lở tại thị xã Mường Lay. Đỗ Ngọc Ánh, Nghiêm Xuân Giang, Vũ Mạnh Đà, Ngô Văn Liêm, Nghiêm Hữu Hạnh. Tạp chí: Địa kỹ thuật, số 3, tr.11-19
[33] BáiPhạm văn Long, Vicent pardieu, Gaston giuliani, Ngụy Tuyết Nhung, Phan thị Thanh Hiền, Phạm Đức Anh, Nguyễn Ngọc Khôi, Hoàng Quang Vinh, 2014. Mọt số đặc điểm ngọc học của Spinel vùng Lục Yên, Yên Bái. Tạp chí Địa chất, Số 340
[34] Nguyễn Văn Hướng và nnk,2014. Biến đổi ứng suất miền võng Hà Nội. Tuyển tập báo cáo HN Địa chất biển toàn quốc lần 2; 165-174
[35] Nguyễn Đăng Túc và nnk, 2014. Về các thềm biển và tuổi san hô dọc bờ biển khánh hoà-Ninh Thuận. Tuyển tập báo cáo HN Địa chất biển toàn quốc lần 2, 271-285
[36] Phạm Văn Hùng, Trần định Tô, 2014. Xây dựng lưới GNSS thường trực tại Việt Nam dưới góc nhìn địa kiến tạo. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ-Địa chất, 57-53
[37] Phan Thi Kim Van, 2014. Managing of ground water resources at Spratly islands. 13TH INTERNATIONAL SYMPOSIUM ON MINERAL EXPLOIRATION. Toward Sustainable
Society with Natural Resources - Frontiers in Earth Resources Technologies and Environmental Conservation. Hanoi, Vietnam, September 22-24, 2014. pp. 89-93
[38] N.T.K. Thoa, P.T.K. Van, G. Arduino, B.T. Vuong, 2014. Managing groundwater quality by MAR in Bau Noi, Binh Thuan, Viet Nam. 13TH INTERNATIONAL SYMPOSIUM ON MINERAL EXPLOIRATION. Toward Sustainable Society with Natural Resources - Frontiers in Earth Resources Technologies and Environmental Conservation. Hanoi, Vietnam, September 22-24, 2014. pp. 81-86
[39] Nguyễn Hoàng, Trần Thị Hường, Phạm Tích Xuân, Phạm Thanh Đăng, Nguyễn Thị Thu, Phan Văn Hùng, Cù Sỹ Thắng, 2014. Đặc điểm nguồn và tuổi đá phun trào khu vực Trạm Tấu (Trũng Tú Lệ). Tạp chí Địa chất ISSN 0866-7381, Loạt A, 349, 19-31
[40] Nguyễn Thị Thu Huyền, Nguyễn Thanh Hùng, Phạm Quang Sơn, 2014. Phân tích biến động lòng dẫn sông Chu qua các tài liệu đo đạc. Tạp chí Khoa học – kỹ thuật Thuỷ lợi và Môi trường, Số 4/2014
[41] Nguyễn Văn Hoàng, Đoàn Doãn Tuấn, Nguyễn Văn Lợi, 2014. Kết quả bước đầu nghiên cứu phân bố mưa 24h max phục vụ công tác thiết kế công trình xả lũ hồ chứa khu vực trung du và đồng bằng tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi số 20 (4/2014). ISSN: 1859-4255, Số 20, Trang 64-72
[42] Trần Văn Tư, Đào Minh Đức, Văn Duy Công, 2014. Phân tích đánh giá biến đổi môi trường địa chất sau lũ quét khu vực trũng giữa núi miến núi phía Bắc Việt Nam . Báo cáo khoa học công nghệ toàn quốc 2013 KC.08/11-15, ISBN: 978-604-59-0693-4, T1, Số1, tr.86-94
[43] Phan Trọng Trịnh, Mai Thành Tân, 2014. Nghiên cứu tai biến địa chất Thừa Thiên Huế bằng tích hợp công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 299
[44] Nguyễn Văn Phổ, 2014. Phong hóa nhiệt đới ẩm Việt Nam. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 364
Đề tài khác